Theo công bố của chính quyền Đà Nẵng, thành phố có hai trụ sở phường giữ nguyên trụ sở UBND và HĐND thành phố trực thuộc tỉnh trước đây là TP Hội An và TP Tam Kỳ. Ngoài ra, các trụ sở phường mới vốn là nơi làm việc của UBND quận, như Ngũ Hành Sơn, Thanh Khê...
Trụ sở UBND phường Hải Châu mới được bố trí tại số 15 Lê Hồng Phong, TP Đà Nẵng, trước đây là trụ sở UBND phường Phước Ninh. Ảnh: Nguyễn Đông
Thành phố giữ nguyên hoặc tận dụng lại trụ sở cũ của các phường, xã nơi trung tâm nhất để đặt trụ sở UBND mới. Riêng xã miền núi Hùng Sơn phải mượn tạm trụ sở trường học để bố trí chỗ làm việc, sinh hoạt khi cán bộ công chức các xã Ch’ơm, Gari, Tr’hy, Axan trước đây về làm việc tập trung tại xã mới.
Hầu hết phường mới đều bố trí Trung tâm phục vụ hành chính công cùng địa chỉ với trụ sở UBND. Ví dụ, UBND và Trung tâm hành chính công phường Thanh Khê cùng đặt tại số 503 Trần Cao Vân. Cách bố trí này giúp tinh gọn đầu mối, tạo điều kiện để triển khai cơ chế "một cửa, một đầu mối" hiệu quả hơn.
STT Tên phường, xã mới Diện tích (km2) Dân số (người) Trụ sở UBND phường, xã 1 Phường Hải Châu 7,58131.427
Số 15 đường Lê Hồng Phong, phường Hải Châu
2 Phường Hòa Cường 15,72119.363
Số 338 đường Núi Thành, phường Hòa Cường
3 Phường Thanh Khê 7,92201.240
Số 503 đường Trần Cao Vân, phường Thanh Khê
4 Phường An Khê 12,3693.625
Số 916 đường Tôn Đản, phường An Khê 5 Phường An Hải 7,3782.635
Số 289 đường Nguyễn Công Trứ, phường An Hải 6 Phường Sơn Trà 56,0386.890
Số 06 đường Nguyễn Phan Vinh, phường Sơn Trà 7 Phường Ngũ Hành Sơn 40,19115.944
Số 486 đường Lê Văn Hiến, phường Ngũ Hành Sơn 8 Phường Hòa Khánh40,93
112.518
Số 168 đường Nguyễn Sinh Sắc, phường Hòa Khánh 9 Phường Liên Chiểu 41,1970.628
Số 68 đường Lạc Long Quân, phường Liên Chiểu 10 Phường Hải Vân 406,0948.992
Lô 1-2 đường Nguyễn Tất Thành, phường Hải Vân 11 Phường Cẩm Lệ 14,0578.837
Số 135 đường Ông Ích Đường, phường Cẩm Lệ 12 Phường Hòa Xuân 27,9685.580
Số 111 đường Hoàng Ngân, phường Hòa Xuân 13 Phường Tam Kỳ8,36
44.075
Số 70 đường Hùng Vương, phường Tam Kỳ 14 Phường Quảng Phú36,21
29.401
Khối phố Phú Thạnh, Phường Quảng Phú 15 Phường Hương Trà14,64
33.523
Số 510 đường Hùng Vương, phường Hương Trà 16 Phường Bàn Thạch34,77
36.800
Số 268 đường Trưng Nữ Vương, phường Bàn Thạch 17 Phường Điện Bàn19,78
41.270
Số 22 đường Hoàng Diệu, khối 3, phường Điện Bàn 18 Phường Điện Bàn Đông61,02
72.273
Số 845 đường Trần Thủ Độ, Khối phố Quảng Lăng B 19 Phường An Thắng19,64
34.176
Khối phố Phong Nhị, phường An Thắng 20 Phường Điện Bàn Bắc33,39
30.780
Thôn Xóm Bùng, phường Điện Bàn Bắc 21 Phường Hội An10,81
37.222
Số 09 đường Trần Hưng Đạo, phường Hội An 22 Phường Hội An Đông18,22
31.109
Số 456 đường Cửa Đại, phường Hội An Đông, 23 Phường Hội An Tây18,09
42.370
Số 54 đường Nguyễn Công Trứ, phường Hội An Tây 24 Xã Hòa Vang107,61
26.712
Thôn Dương Lâm 1, xã Hòa Vang 25 Xã Hòa Tiến65,90
38.823
Thôn Phú Sơn Tây (Quốc lộ 14B), xã Hòa Tiến 26 Xã Bà Nà136,41
25.267
Đường ĐH 2, thôn Thạch Nham Tây, xã Bà Nà 27 Xã Núi Thành124,75
69.406
Khối 3, xã Núi Thành 28 Xã Tam Mỹ173,14
18.064
Thôn Tịnh Sơn, xã Tam Mỹ 29 Xã Tam Anh68,84
31.026
Thôn Nam Định, xã Tam Anh 30 Xã Đức Phú108,97
9.240
Thôn Thuận Yên Đông, xã Đức Phú 31 Xã Tam Xuân66,92
42.834
Thôn Phú Khê, xã Tam Xuân 32 Xã Tam Hải13,32
10.312
thôn Tân Lập, xã Tam Hải 33 Xã Tây Hồ75,67
35.493
Thôn Cẩm Khê, xã Tây Hồ 34 Xã Chiên Đàn48,63
32.145
Số 01 đường Hà Đông, xã Chiên Đàn 35 Xã Phú Ninh131,35
26.954
Thôn Cây Sanh, xã Phú Ninh 36Xã Lãnh Ngọc
161,14
14.847
Thôn 4, Xã Lãnh Ngọc 37 Xã Tiên Phước74,63
28.137
Số 81 đường Huỳnh Thúc Kháng, xã Tiên Phước 38 Xã Thạnh Bình100,89
24.775
Thôn 5, xã Thạnh Bình 39 Xã Sơn Cẩm Hà118,75
17.608
Thôn Cẩm Tây, xã Sơn Cẩm Hà 40 Xã Trà Liên178,15
7.052
Thôn Định Yên, xã Trà Liên 41 Xã Trà Giáp121,55
5.939
Thôn 2, xã Trà Giáp 42 Xã Trà Tân183,08
6.293
Thôn 1, xã Trà Tân 43 Xã Trà Đốc233,61
10.475
Thôn 2, xã Trà Đốc 44 Xã Trà My130,60
19.956
Thôn Dương Hoà, xã Trà My 45 Xã Nam Trà My178,31
7.395
Thôn 1, xã Nam Trà My 46 Xã Trà Tập183,17
8.384
Thôn 1, Xã Trà Tập 47 Xã Trà Vân85,58
5.342
Thôn 2, Xã Trà Vân 48 Xã Trà Linh158,19
7.088
Thôn 3, Xã Trà Linh 49 Xã Trà Leng221,15
6.586
Thôn 2 xã Trà Leng 50 Xã Thăng Bình68,91
54.415
Số 282 đường Tiểu La, xã Thăng Bình 51 Xã Thăng An80,98
51.988
Thôn Nam Hà, xã Thăng An 52 Xã Thăng Trường63,79
24.803
Thôn Bình Trúc, xã Thăng Trường 53 Xã Thăng Điền61,59
42.280
Thôn Kế Xuyên 2, xã Thăng Điền 54 Xã Thăng Phú60,50
17.266
Thôn Tú Trà, xã Thăng Phú 55 Xã Đồng Dương76,49
24.773
Thôn Châu Lâm, xã Đồng Dương 56 Xã Quế Sơn Trung111,37
33.300
Thôn Phước Dương, xã Quế Sơn Trung 57 Xã Quế Sơn94,10
34.122
Số 02 đường Tôn Đức Thắng, xã Quế Sơn 58 Xã Xuân Phú51,99
37.083
Thôn Mộc Bài, xã Xuân Phú 59 Xã Nông Sơn112,53
21.018
Thôn Trung Hạ, xã Nông Sơn 60 Xã Quế Phước359,11
14.162
Thôn Bình Yên, xã Quế Phước 61 Xã Duy Nghĩa35,36
32.143
Thôn Thuận An, xã Duy Nghĩa 62 Xã Nam Phước38,85
53.498
Số 468 đường Hùng Vương, xã Nam Phước 63 Xã Duy Xuyên125,78
32.243
Thôn An Hòa, xã Duy Xuyên 64 Xã Thu Bồn108,77
36.909
Thôn Phú Lạc, xã Thu Bồn 65 Xã Điện Bàn Tây43,31
44.473
Thôn Phong Thử 1, xã Điện Bàn Tây 66 Xã Gò Nổi36,20
29.968
Thôn Đông Lãnh, xã Gò Nổi 67 Xã Tân Hiệp16,43
2.614
Thôn Bãi Làng, xã Tân Hiệp 68 Xã Đại Lộc73,97
61.217
Số 15 đường Hùng Vương, xã Đại Lộc 69 Xã Hà Nha132,69
38.199
Thôn Hà Nha, xã Hà Nha 70 Xã Thượng Đức216,37
22.520
Thôn Tân Hà, xã Thượng Đức 71 Xã Vu Gia25,12
27.649
Thôn Lâm Yên, xã Vu Gia 72 Xã Phú Thuận130,89
27.575
Số 204 Đường ĐH4.ĐL, xã Phú Thuận 73 Xã Thạnh Mỹ207,28
9.072
Thôn Mực, xã Thạnh Mỹ 74 Xã Bến Giằng535,96
8.277
Thôn Bến Giằng, xã Bến Giằng 75 Xã Nam Giang 262,944.979
Thôn A Bát, xã Chà Vàl 76 Xã Đắc Pring 412,493.060
Thôn 56B, xã Đắc Pring 77 Xã La Dêê184,81
2.930
Thôn Đắc Ốc, xã La Dêê 78 Xã La Êê243,12
2.371
Thôn Pà Ooi, xã La Êê 79 Xã Sông Vàng183,63
7.024
Thôn Ban Mai, Xã Sông Vàng 80 Xã Sông Kôn 212,948.746
Thôn Ra Lang, xã Sông Kôn 81 Xã Đông Giang 169,438.870
Thôn Ngã Ba, Xã Đông Giang 82 Xã Bến Hiên 255,854.588
Thôn AXờ, xã Bến Hiên 83 Xã A Vương 225,305.463
Thôn Azứt, xã Avương 84 Xã Tây Giang 400,458.629
Thôn Agrồng, xã Tây Giang 85 Xã Hùng Sơn 287,957.958
Thôn Arâng, xã Hùng Sơn 86 Xã Hiệp Đức150,47
14.931
Số 125, đường Hùng Vương, xã Hiệp Đức 87 Xã Việt An150,17
26.196
Thôn Việt An, xã Việt An 88 Xã Phước Trà 196,226.933
Thôn Trà Sơn, xã Phước Trà 89 Xã Khâm Đức 161,989.741
Số 48 đường Hồ Chí Minh, Xã Khâm Đức 90 Xã Phước Năng 257,108.452
Thôn 2, xã Phước Năng 91 Xã Phước Chánh107,56
4.466
Thôn 3, xã Phước Chánh 92 Xã Phước Thành 286,654.651
Thôn 2, xã Phước Thành 93 Xã Phước Hiệp340,05
4.529
Thôn 1, xã Phước Hiệp 94 Đặc khu Hoàng Sa350,00
Đường Hoàng Sa, phường Sơn TràViệc tận dụng hạ tầng sẵn có từ các trụ sở cũ giúp Đà Nẵng tiết kiệm ngân sách và tránh xáo trộn cho người dân. Bên cạnh đó, các trụ sở hành chính nằm trên những tuyến đường lớn, gần trung tâm, khu dân cư để thuận lợi cho người dân trong việc tiếp cận các dịch vụ công.
Sau sáp nhập, phường Thanh Khê trở thành đơn vị hành chính đông dân nhất Đà Nẵng với hơn 201.000 người. Phường này hình thành từ 5 phường cũ gồm Xuân Hà, Chính Gián, Thạc Gián, Thanh Khê Tây và Thanh Khê Đông, có diện tích 7,92 km2. Mật độ dân số tại đây lên đến khoảng 25.400 người/km2.
Xã Bến Giằng là đơn vị hành chính cấp xã có diện tích lớn nhất, với hơn 535,96 km2, nhưng dân số chỉ 8.277. Mật độ dân cư tại đây chỉ khoảng 15 người/km2, do địa hình chủ yếu là vùng núi, bán sơn địa, rừng tự nhiên. Xã Bến Giằng trước đây gồm ba xã Cà Dy, Tà Bhing, Tà Pơơ, là nơi sinh sống của đồng bào dân tộc thiểu số.
Đà Nẵng mới là thành phố trực thuộc trung ương có diện tích lớn nhất, với hơn 11.859 km2, trong đó hơn 7.100 km2 là miền núi, dân số hơn 3 triệu, theo thống kê năm 2024. TP Đà Nẵng mới sở hữu sân bay Chu Lai và sân bay quốc tế Đà Nẵng; 3 cảng biển quốc tế gồm Tiên Sa, Liên Chiểu (đang đầu tư) và Chu Lai; hai di sản thế giới là đô thị cổ Hội An và thánh địa Mỹ Sơn.
Nguyễn Đông